MÁC THÉP – HIỂU NHANH VỀ MÁC THÉP TRONG XÂY DỰNG

Có rất nhiều loại mác thép và ký hiệu khác nhau tạo nên sự đa dạng trên thị rất dễ khiến cho người tiêu dùng trở nên bối rối khi phải lựa chọn sử dụng. Vậy bằng cách nào để phân biệt các loại thép thường thấy và nên chọn mác thép như thế nào là phù hợp cho công trình. Với những thông tin bên dưới mời anh chị cùng tham khảo.

Khái quát về mác thép

Mác thép là gì? Tại sao thị trường hiện nay lại có nhiều loại mác thép?

Để thể hiện khả năng chịu lực của thép hay cường độ chịu lực của thép người ta dùng một thuật ngữ chuyên ngành là Mác thép. Với thuật ngữ này mọi người thường sẽ hiểu được khả năng chịu lực lớn hay nhỏ của sản phẩm thép đó.

mac-thep-va-nhung-thong-tin-can-biet
                                                                  mac-thep-hieu-nhanh-thong-tin-can-biet

Thị trường hiện nay có rất nhiều mác thép vậy dựa vào đâu mà người ta có thể định ra những con số này được? Dĩ nhiên không phải tự nhiên là đặt cho thanh thép này có mác này, cuộn thép kia có mác khác mà đều phải có căn cứ tiêu chuẩn để sản xuất. Có rất nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng như tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN); tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS); tiêu chuẩn Anh (BS)… nên mỗi tiêu chuẩn sẽ có kí hiệu khác nhau để phân biệt.

Có thể thấy tiêu chuẩn sản xuất có các kí hiệu: TCVN 1651-1985; TCVN 1651-2008; JIS G3112 (1987); JIS G3112-2004; TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449-1997…

>>>>>Sự Đa Dạng Của Khung Kèo Thép Nhà Tiền Chế<<<<<

Nên sử dụng mác thép nào phù hợp cho xây nhà, làm công trình

Đối với nhà (nhỏ hơn 7 tầng) có thể sử dụng thép có mác ở cường độ thấp như : SD295 hoặc CB300 vì 2 loại thép này có khả năng chịu lựa tương đương nhau.

Đối với nhà cao tầng (hơn 7 tầng) có thể dùng đế thép có mác ở cường độ cao như: CB400 hoặc SD390. Với những công trình lớn hơn cần độ chịu lực tốt hơn sẽ dùng thép cường độ cao như: CB500 hay SD490.

Các loại mác thép trong xây dựng

Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) 1765-75: thép được lý hiệu bằng chữ cái CT và được chia thành 2 nhóm gồm có A, B, C.

Nhóm A: đây là nhóm phổ biến, chúng đảm bảo tính chất cơ học và được ký hiệu là CTxx. Bỏ chữ A ở đầu mác thép CT38, CT38n, CT38s là 3 mác có cùng σ > 38kG/mm2 hay 380Mpa và ứng với 3 mác này cũng có 3 mức khử oxy khác nhau lặng, bán lặng và sôi.

Nhóm B: thường đảm bảo tính cơ học. vd: BCT31, BCT33, BCT34, BCT38…

mac-thep-va-nhung-thong-tin-can-biet
 mac-thep-va-nhung-thong-tin-can-biet

Nhóm C: thép thuộc nhóm này thường phải đảm bảo cả 2 tính chất về cơ tính và cả thành phần hóa học. vd: CCT34, CCT38, CCT42…

Ký hiệu SD thể hiện mác thép SD295, SD390, SD490

Đây là cách gọi tên theo tiêu chuẩn Nhật Bản, những con số đằng sau thể hiện cường độ của thép. Ví dụ SD390 có nghĩa là thép có cường độ 390N/mm2

Ký hiệu CB của các loại mác thép

CB là ký hiệu thể hiện cấp độ bền của thép, tên gọi và ký hiệu này tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam, còn những con số phía sau chữ cái thể hiện cường độ của thép. Ví dụ như CB 300 nghĩa là thép có cường độ 300N/mm2

>>>>>Đặc Điểm Nổi Bật Của Cột Thép Chữ I<<<<<

>>>>>XÀ GỒ THÉP CÓ NHỮNG ĐẶC ĐIÊM NỔI BẬT NÀO?<<<<<

Kí hiệu các loại thép xây dựng

Ký hiệu thép miền nam

Thép cuộn của thương hiệu thép miền Nam trên các cuộn phi 6 hoặc phi 8 có chữ nổi VNSTEEL

Thép thanh vằn có ký hiệu V, chữ và số chỉ rõ đường kính và mác thép được in nổi có khoảng cách lập lại từ 1-1,2m tùy theo đường kính cây thép

mac-thep-ky-hieu-thep-mien-nam
mac-thep-ky-hieu-thep-mien-nam

Thép góc đều có cạnh có ký hiệu chữ V trên thanh thép được in nổi khoảng cách giữa hai dấu là từ 1,2-1,4m.

Ký hiệu thép việt nhật

Đối với thương hiệu thép Việt Nhật có logo hình bông mai và có các mác thép thông dụng trong xây dựng từ d10-d51.

mac-thep-ky-hieu-thep-viet-nhat
mac-thep-ky-hieu-thep-viet-nhat

Ký hiệu thép Pomina

Ở thép Pomina thì sử dụng ký hiệu hình quả táo đặc trưng rồi tới mác thép và được lặp lại với khoảng cách 1-1,2m. Thiết kế phân biệt bố trí logo và mỗi con số thể hiện đường kính cách đều nhau bởi một gân thép.

mac-thep-ky-hieu-thep-pomina
 mac-thep-ky-hieu-thep-pomina

>>>>>SỰ ĐA DẠNG CỦA THÉP HÌNH CHỮ C TRONG XÂY DỰNG<<<<<

Ký hiệu thép Việt Úc

Thép Việt Úc có hình ảnh Kangaroo, chữ V-UC + mác thép CB3 trên thân cây thép để phân biệt. Bởi ở khi nhắc đến Úc thì người ta sẽ liên tưởng đến những chú chuột túi Kangaroo nên dùng làm kí hiệu nhỏ sẽ dễ phân biệt cho mọi người.

mac-thep-ky-hieu-thep-viet-uc
mac-thep-ki-hieu-thep-viet-uc

Ký hiệu thép Hòa Phát

Thép cuộn trơn có logo dập nổi 2 tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo mác thép sử dụng

Thép thanh vằn thì có logo dập nổi ba tam giác và chữ Hòa Phát kèm theo chủng loại với mác thép.

mac-thep-ky-hieu-thep-hoa-phat
 mac-thep-ky-hieu-thep-hoa-phat

>>>>>Cầu Thang Thép Có Đặc Điểm Gì Tốt?<<<<<

Phân loại thép

Thép có thể được phân loại dựa trên các yếu tố khác nhau:

  • Thành phần (phần trăm cacbon, hợp kim, không gỉ…)
  • Phương pháp hoàn thiện (cán nóng, cán nguội, thành phẩm nguội…)
  • Phương pháp sản xuất (lò điện, đúc liên tục…)
  • Cấu trúc vi mô (ferit, leelitic, mactenxi…)
  • Sức mạnh vật lý (theo tiêu chuẩn ASTM)
  • Quá trình oxy hóa
  • Xử lý nhiệt…
mac-thep-va-nhung-thong-tin-can-biet
mac-thep-hieu-nhanh-thong-tin-can-biet

Căn cứ và tính chất vật lý và cấu trúc hóa học có thể xác định phân loại thép thành:

  • Thép cacbon: chỉ chứa một lượng nhỏ các nguyên tố ngoài cacbon và sắt nên là nhóm phổ biến nhất chiếm khoảng 90% sản lượng thép. Thép cacbon được chia thành 3 nhóm phụ thuộc vào lượng cacbon kim loại: thép cacbon thấp (0,3% cacbon); thép cacbon trung bình (0,3-0,6% cacbon) và thép cacbon cao (hơn 0,6% cacbon).
  • Thép hợp kim: chứa các nguyên tố hợp kim như niken, đồng, crom và nhôm. Các yếu tố bổ sung này được sử dụng để ảnh hưởng đến độ bền, độ dẻo, khả năng chống ăn mòn và khả năng gia công của kim loại.
  • Thép không gỉ: chứa 10-20% crom là nguyên tố hợp kim và được đánh giá là có khả năng chống ăn mòn cao. Với những đặc tính này loại thép này thường được dùng trong thiết bị y tế, đường ống, dụng cụ cắt và thiết bị chế biến thực phẩm.
  • Thép công cụ: loại thép tạo nên thiết bị khóa và cắt khá tốt do thành phần chủ yếu là vonfram, molypden, coban và vanadi để tăng khả năng chịu nhiệt và độ bền.

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP NHẬT HUY 

– Hotline: 0274.220.6666 – 0988.308.126

– Trụ sở chính: Số 320, đường Mỹ Phước – Tân Vạn, Khu 6, phường Định Hoà, TP. Thủ Dầu Một , Bình Dương.

– Email: info@nhathuy.com.vn

– Website: www.nhathuy.com.vn

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Call Now Button